CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO QCVN 16:2019/BXD

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD là hoạt động bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có tên trong danh mục sản phẩm, hàng hóa quy định trong QCVN 16:2019/BXD, ban hành theo thông tư 19/2019/TT-BXD. Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD được ban hành ngày 31/12/2019. Chứng nhận thay thế cho 2 phiên bản tiền nhiệm QCVN 16:2014/BXD và QCVN 16:2017/BXD. Chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

Căn cứ để BMI thực hiện chứng nhận hợp quy QCVN 16:2019/BXD?

– Căn cứ Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng số 83/GCN-BXD ngày 13/4/2023 do Bộ Xây dựng cấp;

– Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm số 244/CNĐKCN-BXD ngày 22/6/2023 do Bộ Xây dựng cấp;

– Căn cứ Quyết định số: 729/QĐ-BXD ngày 17/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc “chỉ định Công ty Cổ phần Dịch vụ và Giám định Bảo Minh thực hiện việc thử nghiệm và chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, số hiệu QCVN 16:2019/BXD

Chứng Nhận Hợp Quy Vật Liệu Xây Dựng Là gì?

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là hoạt động bắt buộc nhằm chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đó phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật (theo QCVN 16:2019/BXD). Tổng quan hoạt động chứng nhận hợp quy đó bao gồm các bước đánh giá chứng nhận quy trình sản xuất đạt chuẩn ISO 9001:2015 (nếu có sản xuất), đánh giá chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật đã được quy định cụ thể, lấy mẫu thử nghiệm tại nơi sản xuất, cấp giấy chứng nhận và cuối cùng là công bố hợp quy vật liệu xây dựng trên Sở Xây Dựng.

Tại Sao Phải Chứng Nhận Hợp Quy Vật Liệu Xây Dựng

Theo điều 3.1.1 QCVN 16:2019/BXD các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong phần 2 của QCVN16:2019/BXD dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được BXD chỉ định. Và điều 5.4 Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm định kỳ sáu tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy về Sở Xây dựng địa phương và Bộ Xây dựng.

Vì vậy, Quý khách hàng nên thực hiện Công bố hợp quy ở Sở Xây dựng địa phương để tránh các trường hợp cơ quan nhà nước kiểm tra sau này. Trường hợp Quý khách hàng khó khăn trong việc Công bố hợp quy thì BMI có dịch vụ hỗ trợ vấn đề này

Các phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Quy định tại 3.1.2. QCVN 16:2019/BXD có 3 phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là phương thức 1, phương thức 5, phương thức 7 quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN (Theo Bộ Khoa Học Và Công Nghệ ) và Thông tư 02/2017/TT-BKHCN (Bộ Khoa Học và Công Nghệ) :

Có 3 phương thức chứng nhận hợp quy: phương thức 1, 5 và 7

– Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương

– Phương thức 5: Thử nghiêm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm lấy mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương

– Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa. Tóm lại: phương thức 1 và 7 áp dụng với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu. Khác nhau hiệu lực của giấy chứng nhận (PT1 hiệu lực 1 năm, PT7 hiệu lực trên lô nhập hoặc lô hàng). Phương thức 5 áp dụng với cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài, GCN có hiệu lực 3 năm, giám sát hàng năm

Lợi ích của chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD không chỉ có lợi ích về mặt tuân thủ pháp luật đối với doanh nghiệp, mà còn đem lại nhiều lợi ích to lớn khác đối với doanh nghiệp và cộng đồng.

– Kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các chi phí và rủi ro liên quan cho người sử dụng nhờ áp dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

– Tăng khả năng trúng thầu/đấu thầu của doanh nghiệp, đặc biệt là các gói thầu công

– Tăng uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của người tiêu dùng, tạo lòng tin nơi khách hàng

– Giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần

– Giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý khi đưa ra thị trường trong nước hoặc ngoài nước

– Tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường cả trong nước và quốc tế

Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD

Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD được chia thành 6 nhóm. Cụ thể các thông tin chi tiết như: Chỉ tiêu kỹ thuật, mức yêu cầu, phương pháp thử, mã hàng hóa xuất nhập khẩu các bạn có thể xem trong QCVN 16:2019/BXD

Nhóm 1. Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông: Gồm có xi măng poóc lăng; xi măng poóc lăng hỗn hợp; xi măng poóc lăng bền sun phát; xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát; thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng; xỉ hạt lò cao; tro bay.

Nhóm 2. Cốt liệu xây dựng: Gồm có cốt liệu cho bê tông và vữa; cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa; cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi và sỏi dăm); cát nghiền cho bê tông và vữa.

Nhóm 3. Gạch, đá ốp lát: Gồm có gạch gốm ốp lát; đá ốp lát tự nhiên; đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ.

Nhóm 4. Vật liệu xây: Gồm có gạch đất sét nung; gạch bê tông; sản phẩm bê tông khí chưng áp; tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.

Nhóm 5. Kính xây dựng: Gồm có kính nổi; kính phẳng tôi nhiệt; kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp; kính hộp gắn kín cách nhiệt.

Nhóm 6. Vật liệu xây dựng khác: Gồm có tấm sóng amiăng xi măng; amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng; tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường; sơn tường dạng nhũ tương; thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm; thanh định hình (profile) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi; ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước; ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước; ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước; ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp; hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp.

Quy trình cấp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Bước 1: Đăng kí chứng nhận

BMI COMPANY tiếp nhận và trao đổi thông tin về đề nghị đăng ký chứng nhận Hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD của khách hàng

Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp quy và thử nghiệm mẫu điển hình

Với phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình

Với phương thức 5: Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình

Với phương thức 7: Kiểm tra thực tế lô sản phẩm, hàng hóa kết hợp lấy mẫu thử nghiểm sản phẩm điển hình

BMI COMPANY chỉ chấp nhận chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn khi và chỉ khi tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm có kết quả phù hợp với các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật.

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận

BMI COMPANY sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với các yêu cầu quy định thì khách hàng sẽ được BMI COMPANY cấp giấy chứng nhận Hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD.

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận

Đối với phương thức chứng nhận 5 thì giấy chứng nhận Hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD sẽ có giá trị trong vòng 3 năm. Do đó mỗi năm khách hàng sẽ phải thực hiện đánh giá định kỳ mỗi năm một lần theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN

Thủ tục công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng phải tiến hành công bố hợp quy tại Sở Xây dựng mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng bao gồm như sau:

– Bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng.

– Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của luật pháp).

– Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Tỉnh/Thành phố

Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Chi phí chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD thay đổi tùy thuộc theo phương thức chứng nhận hợp quy.

Đối với phương thức 1: Chi phí hợp quy = Chi phí đánh giá, chứng nhận sản phẩm + Chi phí thử nghiệm sản phẩm

Đối với phương thức 5: Chi phí hợp quy = Chi phí đánh giá, chứng nhận ISO 9001:2015 (nếu có) + Chi phí đánh giá, chứng nhận sản phẩm + Chi phí thử nghiệm sản phẩm + Chi phí đánh giá giám sát & thử nghiệm hàng năm

Đối với phương thức 7: Chi phí hợp quy = Chi phí đánh giá, chứng nhận sản phẩm + Chi phí thử nghiệm sản phẩm

Tổ chức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Tổ chức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD phải được chỉ định năng lực đánh giá, chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng bởi Bộ Xây Dựng. Căn cứ xác định năng lực dựa theo quyết định chỉ định năng lực đánh giá, chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng của Bộ Xây Dựng.

BMI COMPANY là một trong những đơn vị tại Việt Nam được Bộ Xây Dựng chỉ định năng lực chứng nhận, thử nghiệm vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD – Căn cứ Quyết định số: 729/QĐ-BXD ngày 17/7/2023.

 

Leave Comments

0911 76 80 08
0911768008