Những điểm mới của QCVN 16:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BXD

Ngày 30/6/2023, Thông tư 04/2023/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2023/BXD đã được ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/01/2024. Theo đó, các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2023/BXD được sản xuất trong nước, nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.

Các điểm mới của QCVN 16:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BXD so với quy chuẩn cũ cụ thể như sau:

  1. Đối tượng áp dụng theo QCVN 16:2023/BXD

Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu; mẫu hàng để thử nghiệm; hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm; hàng hoá tạm nhập – tái xuất, không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới, quà biếu, tặng trong định mức thuế; hàng hoá quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ và hàng chuyên dụng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

  1. Các quy định chung của QCVN 16:2023/BXD

Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng. Khi lưu thông trên thị trường, đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải có giấy chứng nhận hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan kiểm tra tại địa phương; đối với hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận hợp quy.

Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp không rõ chủng loại sản phẩm, hàng hóa các tổ chức, cá nhân có liên quan phải phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy, Tổ chức thử nghiệm để thực hiện việc định danh loại sản phẩm.

Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước, nhập khẩu quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này áp dụng biện pháp quản lý dựa trên kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm theo quy định về dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN.

  1. Các điều khoản chuyển tiếp QCVN 16:2023/BXD

Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2019/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.

Đối với các tổ chức đã được chỉ định chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD thì được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trong Quyết định chỉ định đồng thời có trong danh mục sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD đến khi hết hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định.

Trường hợp quyết định chỉ định hết thời hạn trong khoảng thời gian Quy chuẩn này ban hành nhưng chưa có hiệu lực thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đến ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.

  1. Những sản phẩm, hàng hóa VLXD phải công bố hợp quy theo của QCVN 16:2023/BXD

Danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy theo của QCVN 16:2023/BXD bao gồm các sản phẩm như trong bảng sau:

STT Tên sản phẩm, hàng hóa VLXD
I Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
1 Xi măng poóc lăng
2 Xi măng poóc lăng hỗn hợp
3 Xi măng poóc lăng bền sun phát
4 Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
5 Xỉ hạt lò cao
6 Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
II Cốt liệu xây dựng
1 Cát nghiền cho bê tông và vữa
2 Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
III Vật liệu ốp lát
1 Gạch gốm ốp lát
2 Đá ốp lát tự nhiên
3 Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
4 Gạch bê tông tự chèn
IV Vật liệu xây
1 Gạch đất sét nung
2 Gạch bê tông
3 Sản phẩm bê tông khí chưng áp
4 Tấm tường
V Vật liệu lợp
1 Tấm sóng amiăng xi măng
2 Ngói lợp: Ngói đất sét nung và Ngói gốm tráng men
VI Thiết bị vệ sinh
1 Chậu rửa
2 Bồn tiểu nam treo tường
3 Bồn tiểu nữ
4 Bệ xí bệt
VII Kính xây dựng
1 Kính nổi
2 Kính phẳng tôi nhiệt
3 Kính màu hấp thụ nhiệt
4 Kính phủ phản quang
5 Kính phủ bức xạ thấp (Low E)
6 Kính hộp gắn kín cách nhiệt
7 Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
VIII Vật liệu trang trí và hoàn thiện
1 Vật liệu dán tường dạng cuộn – Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo
2 Sơn tường – dạng nhũ tương
3 Tấm thạch cao và Panel thạch cao cốt sợi (Không áp dụng đối với tấm thạch cao đục lỗ dùng cho mục đích tiêu âm)
4 Ván gỗ nhân tạo
IX Các sản phẩm ống cấp thoát nước
1 Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có áp suất
2 Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất
3 Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất
4 Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP)
5 Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước
X Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khác
1 Amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
2 Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt điện của công trình
3 Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn điện trong nhà

 Lưu ý các sản phẩm hàng hoá mới được bổ sung trong QCVN 16:2023/BXD

So với QCVN 16:2019/BXD thì QCVN 16:2023/BXD bổ sung một số sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường:

  • Gạch bê tông tự chèn
  • Vật liệu lợp như: ngói đất sét nung, ngói gốm tráng men, ngói bê tông, ngói xi măng cát
  • Thiết bị vệ sinh như: Chậu rửa, bồn cầu nam nữ
  • Vật liệu dán tường dạng cuộn – giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo
  • Ván gỗ nhân tạo như: ván sợi, ván dăm, ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình 
  • Ống và phụ tùng bằng gang dẻo dùng cho công trình nước
  • Ống và phụ tùng dùng trong lắp đặt dây dẫn điện trong nhà 
  • Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt điện của công trình

Để tìm hiểu thêm chi tiết về Thông tư 04/2023/TT-BXD và QCVN 16:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, quý khách hàng có thể tải về tại đây.

Quý khách hàng cần tư vấn và hỗ trợ chứng nhận hợp quy mặt hàng vật liệu xây dựng vui lòng liên hệ: 0911.76.80.08.

Leave Comments

0911 76 80 08
0911768008