MỘT SỐ LƯU Ý QUY ĐỊNH MỚI CỦA QCVN 16:2023/BXD KHI ĐĂNG KÝ HỒ SƠ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG NHẬP KHẨU TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2024

1. Về danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng của QCVN 16:2023/BXD

Có 41 loại và chia thành 10 nhóm:

  1. Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông: 06 loại.
  2. Cốt liệu xây dựng: 02 loại.
  3. Vật liệu ốp lát: 04 loại.
  4. Vật liệu xây: 04 loại.
  5. Vật liệu lợp: 02 loại.
  6. Thiết bị vệ sinh: 04 loại.
  7. Kính xây dựng: 07 loại.
  8. Vật liệu trang trí hoàn thiện: 04 loại.
  9. Ống cấp thoát nước: 05 loại.
  10. VLXD khác: 03 loại.

 (Danh mục chi tiết đề nghị xem QCVN 16:2023/BXD).

 

2. Về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

Người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thực hiện tại Sở Xây dựng địa phương nơi nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa.

 

3. Về xác nhận giấy đăng ký và thành phần hồ sơ

Khi đăng ký kiểm tra nhà nước, phải xác định tên Tổ chức chứng nhận hợp quy, tên Tổ chức thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên Bản đăng ký theo Mẫu số 01 -Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ. Cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký.

Lưu ý:

  • Thành phần hồ sơ

Tương tự như hiện nay:

STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú
1 Bản đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng (theo Mẫu số 01 – Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) 01 Bản chính

(Trường hợp doanh nghiệp muốn nhận lại ngay xác nhận đã đăng ký, đề nghị chuẩn bị thêm 01 bản)

Lưu ý: hồ sơ nhập khẩu phải kèm theo tài liệu chứng minh nhà sản xuất theo quy định.

2 Hợp đồng (nếu có), danh mục hàng hóa (nếu có) 01 Bản sao
3 Vận đơn (nếu có), hóa đơn (nếu có), tờ khai hàng hóa nhập khẩu; chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có); giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (nếu có) 01 Bản sao có xác nhận của người nhập khẩu
4 Chứng chỉ chất lượng: Giấy chứng nhận hợp quy; Giấy giám định chất lượng lô hàng (kết quả thử nghiệm; đối với chứng nhận hợp quy theo phương thức 5, có kết quả đánh giá, giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc lấy trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất, khi đến kỳ đánh giá, giám sát không quá 12 tháng/lần) 01 Bản sao có chứng thực

Tổ chức, cá nhân phải nộp đầy đủ thành phần hồ sơ (ngoại trừ chứng chỉ chất lượng (giấy chứng nhận hợp quy, kết quả thử nghiệm) thực hiện theo thời hạn quy định tại điểm d khoản 3.3.1 mục 3.3 Phần 3 QCVN 16:2023/BXD và mục 5 văn bản hướng dẫn này).

  • Tiêu chuẩn áp dụng

Lưu ý cập nhật các tiêu chuẩn kỹ thuật mới, quy định bắt buộc viện dẫn trong QCVN 16:2023/BXD. Ví dụ: Đối với gạch gốm ốp lát, phải áp dụng TCVN 13113:2020 (thay vì TCVN 7745:2007 như trước đây).

Trường hợp lô hàng hóa gồm nhiều loại sản phẩm, trình bày như sau:

“Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD và tiêu chuẩn công bố áp dụng TCVN … (đối với …), TCVN … (đối với …)”.

 

4. Về thông quan hàng hóa

Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa, theo quy định tại điểm c khoản 3.3.1 mục 3.3 Phần 3 QCVN 16:2023/BXD.

 

5. Về việc nộp bổ sung Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa

    • Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa là 35 ngày làm việc) kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính có chứng thực [4] (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu), Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa (được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm đã có tên trong bản đăng ký nộp cho Cơ quan kiểm tra trước đó) phù hợp với Bảng 1 của Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD cho Cơ quan kiểm tra.
    • Trường hợp, hàng hóa đã được Tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu), Giấy chứng nhận hợp quy cho Cơ quan kiểm tra.
    • Khi nộp bổ sung Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa, người nhập khẩu cập nhật số hiệu, ngày cấp và thời gian hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả thử nghiệm vào Giấy đăng ký bổ sung, làm căn cứ kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Lưu ý Giấy đăng ký bổ sung phải khác số hiệu, ngày ký với Giấy đăng ký lần đầu, do khác nội dung với Giấy đăng ký lần đầu đã nộp cho cơ quan hải quan.
    • Chứng chỉ chất lượng (Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa) phải của đơn vị được Bộ Xây dựng cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm hoặc được Bộ Xây dựng xem xét, thừa nhận theo quy định tại Phần 4 QCVN 16:2023/BXD.
    • Trong thời hạn quy định tại điểm d khoản 3.3.1 mục 3.3 Phần 3 QCVN 16:2023/BXD và mục 5 văn bản hướng dẫn này, nếu người nhập khẩu chưa nộp cho cơ quan kiểm tra chứng chỉ chất lượng theo quy định, thực hiện theo khoản 2 Điều 6 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, như sau:
      1. Người nhập khẩu có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Cơ quan kiểm tra căn cứ văn bản của người nhập khẩu (nếu có) và khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa, quyết định gia hạn thời gian nộp chứng chỉ chất lượng;
      2. Nếu người nhập khẩu không có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành, cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tại cơ sở của người nhập khẩu và trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN. Đồng thời, cơ quan kiểm tra xem xét, quyết định chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối với hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
      3. Trường hợp quá thời hạn được gia hạn thời gian nộp chứng chỉ chất lượng, nếu người nhập khẩu không nộp chứng chỉ chất lượng, cơ quan kiểm tra áp dụng ngay việc kiểm tra trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN và tại cơ sở của người nhập khẩu. Đồng thời, cơ quan kiểm tra xem xét, quyết định chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối với hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
      4. Trường hợp tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định có văn bản khẳng định hàng hóa nhập khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, người nhập khẩu nộp văn bản của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định cho cơ quan kiểm tra để lưu hồ sơ nhập khẩu và không phải nộp chứng chỉ chất lượng kèm theo văn bản này

 

6. Trường hợp, người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

 

7. Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu.

 

8. Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa VLXD nhập khẩu

  • Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa VLXD nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
  • Đơn vị nhập khẩu khi có nhu cầu miễn giảm kiểm tra, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP gửi về Sở Xây dựng địa phương để xem xét, xác nhận miễn giảm.
  • Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu: đơn vị nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

9. Quy định về xử lý hồ sơ nhập khẩu và chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật

         Thực hiện theo Điều 6 và Điều 9 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.

 

10. Số lượng mẫu để thử nghiệm đánh giá

  • Đối với hàng hóa VLXD nhập khẩu với số lượng ít không đủ để lấy mẫu thử nghiệm theo quy định hoặc chi phí thử nghiệm được xác định thông qua 03 báo giá của tổ chức thử nghiệm cho thấy lớn hơn so với giá trị của lô hàng nhập khẩu; Đồng thời người nhập khẩu cần chứng minh hàng hóa không sử dụng, lưu thông và đưa vào công trình xây dựng thì áp dụng theo điều 1.1.2 của Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD.
  • Đối với hàng hóa VLXD nhập khẩu không đúng quy cách quy định tại Phần 2 QCVN 16:2023/BXD, người nhập khẩu có trách nhiệm phối hợp với tổ chức chứng nhận làm việc với đơn vị sản xuất và xuất khẩu tại nước ngoài để gửi mẫu đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho công tác chứng nhận chất lượng theo quy định, số lượng mẫu phải đủ cho công tác thử nghiệm và lưu mẫu.

 

11. Điều khoản chuyển tiếp

  • Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa VLXD đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp Quy chuẩn QCVN 16:2019/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.
  • Đối với các tổ chức đã được chỉ định chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa VLXD theo Quy chuẩn QCVN 16:2019/BXD thì được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa VLXD có trong Quyết định chỉ định đồng thời có trong danh mục sản phẩm hàng hóa VLXD theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD đến khi hết hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định.
  • Trường hợp quyết định chỉ định hết thời hạn trong khoảng thời gian Quy chuẩn này ban hành nhưng chưa có hiệu lực thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đến ngày Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD có hiệu lực.

Đối với các nội dung khác, đề nghị nghiên cứu chi tiết Thông tư số 04/2023/TT-BXD, QCVN 16:2023/BXD hiện được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 11096/SXD-VLXD ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Sở Xây dựng về việc triển khai, phổ biến Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2023/BXD.

 

*** Quý khách hàng cần hỗ trợ đăng ký Chứng nhận hợp quy mặt hàng vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD vui lòng liên hệ theo thông tin sau:

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ GIÁM ĐỊNH BẢO MINH.

– Văn phòng giao dịch: Số 13, Đường 3, Phường An Khánh,Tp Thủ Đức,Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam;

– Điện thoại: 0911.76.80.08        – Email: info@baominhinspection.com     

– Trung tâm thí nghiệm, kiểm định và chứng nhận BMI  – địa chỉ: Q40, Khu dân cư Bách Giang, Phường Phước Long A,Tp Thủ Đức,Tp Hồ Chí Minh)

– Văn phòng đại diện tại Vĩnh Xương (địa chỉ: bờ kè Vĩnh Xương (cách cầu qua Hải Quan Vĩnh Xương 200m), thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

Leave Comments

0911 76 80 08
0911768008